Tiến sĩ, Bác sĩ Trần Mạnh Linh

Giới thiệu

TS. BS Trần Mạnh Linh có 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sản Phụ khoa. TS. BS Trần Mạnh Linh nguyên là giảng viên Bộ môn Sản phụ khoa - Trường Đại học Y Dược Huế.

TS. BS Linh xuất thân là Bác sĩ nội trú bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, sau đó tham gia tu nghiệp dài hạn tại Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Hồng Kong... Bên cạnh đó, TS. BS Linh là thành viên Hội Sản phụ khoa Việt Nam (VAGO), thư ký Tạp Chí Phụ Sản (ISSN: 1859 – 3844), chuyên gia Bộ Y tế tham gia đào tạo sàng lọc ung thư cổ tử cung cho tuyến y tế cơ sở khu vực Miền Trung - Tây Nguyên, tham gia nhiều đề tài khoa học, công bố và báo cáo nhiều hội nghị khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước.

Hiện tại, TS. BS Trần Mạnh Linh là Trưởng khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long TS.BS Linh là chuyên gia Sản phụ khoa theo y học bằng chứng có 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sản Phụ khoa.

  Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
  Nhận xét về bác sĩ(21)
Xem chi tiết
Chức vụ

Phó khoa Sản phụ khoa

Kinh Nghiệm
  • 2006 - 2009: Bác sĩ Nội trú bệnh viện, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung Ương Huế
  • 2010 - 2018: Bác sĩ điều trị phòng Sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
  • 2015 - 2022: Bác sĩ trưởng phiên trực - Khoa Phụ sản - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
  • 2019 - 2022: Bác sĩ điều trị, phụ trách phòng Tiền sản, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
  •  
  • 2010 - 2022: Giảng viên Bộ môn Phụ sản, trợ lý nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • 2022: Chuyên viên Bộ Y tế tham gia đào tạo sàng lọc ung thư cổ tử cung cho tuyến Y tế cơ sở khu vực miền Trung
  • 6/2022: Trưởng khoa Phụ sản - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long
  • Các hoạt động khác:
    • 2010 - hiện tại: Thư ký Tạp chí Phụ sản (ISSN 1859 – 3844), Web: https://vjog.vn/journal/about/editorialTeam
    • 2016 - 2022 Chủ nhiệm Clb Sản phụ khoa trường Đại học Y Dược Huế Web: -https://www.facebook.com/clbsanphukhoa.dhy/
    • Tháng 7 - 8/2021: Bác sĩ tình nguyện, Bệnh viện dã chiến COVID-19 số 1, Bình Dương. Vai trò: Bác sĩ điều trị trực tiếp bệnh nhân COVID-19. 2021 Bác sĩ thành viên nhóm G23 - TP Hồ Chí Minh, Mạng lưới thầy thuốc đồng hành hỗ trợ chống COVID-19, Trung ương hội thầy thuốc trẻ Việt Nam
    • 2013 - hiện tại: Cộng tác viên Yhoccongdong.com, https://yhoccongdong.com/profile/tran-manh-linh/. Vai trò: Biên soạn, hiệu đính nhóm bài thuộc chủ đề Sản phụ khoa 
    • 2010 - 2022: Ban tổ chức Hội nghị Sản phụ khoa Toàn quốc của VAGO các năm 2017, 2019, 2020. Ban tổ chức các Hội nghị Sản phụ khoa Miền trung - Tây Nguyên mở rộng trong giai đoạn 2010 - 2022
Giải thưởng và ghi nhận
  • 2012, 2016: Giải nhất Hội nghị Khoa học Công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học Y Dược Việt Nam lần thứ XVI (2012) và XVIII (2016)
  • 2017: Đạt giải S STar nam dành cho các nhà Sản phụ khoa trẻ của Hiệp hội Sản phụ khoa Châu Á - Châu đại dương (AOFOG)
  • 2017: Thành viên nhóm nghiên cứu Đạt giải nhất Giải thưởng Cố đô lần thứ III của tỉnh Thừa Thiên Huế cho cụm công trình “Nghiên cứu sức khỏe sinh sản phụ nữ”
  • 2017: Thành viên nhóm nghiên cứu đạt giải nhất Giải thưởng Nhân tài đất Việt - Bộ Y tế
  • 2018: Đạt giải Hoạt động xuất sắc của KOFIH (2018 KGA Excellent Activity Award) cho chương trình “Sàng lọc ung thư cổ tử cung và thai nghén nguy cơ cao tại cộng đồng” - KOFIH
  • 2020: Hướng dẫn sinh viên đạt giải Nhì sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Đại học Huế và giải Ba sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • 2021: Thành viên nhóm nghiên cứu đạt giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ lần thứ VI năm 2021, cho cụm công trình “Tối ưu hóa công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ ở vùng có nguồn lực hạn chế: từ nghiên cứu đến triển khai ứng dụng”. (Quyết định 2472/QĐ-CTN của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ngày 31/12/2021)
  • Thành viên nhóm nghiên cứu đạt 01 giải nhì, 01 giải khuyến kích Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế 2022
Sách, báo, công trình nghiên cứu

Dự án

  • 2011 - 2016: Dự án độc lập cấp nhà nước: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong sàng lọc bệnh lý tiền sản giật - sản giật và xây dựng phác đồ điều trị dự phòng. Vai trò: Thư ký, thành viên chính 2 đề tài nhánh
  • 2019 - Hiện tại: Dự án theo nghị định thư: Hợp tác nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence - Al) trong sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư cổ tử cung. Vai trò: Thư ký khoa học
  • 2012 - 2014: Dự án cấp Bộ: Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật mới để chăm sóc sức khỏe cộng đồng và nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị các bệnh lý ống tiêu hóa và ung thư cổ tử cung cho các tuyến y tế cơ sở. Vai trò: Thành viên chính
  • 2019 - 2021: Dự án cấp cơ sở: Khảo sát hội chứng tiền kinh nguyệt và rối loạn - loạn khí sắc tiền kinh nguyệt  ở sinh viên nữ Trường đại học Y Dược Huế. Sàng lọc trầm cảm trước sinh và các yếu tố liên quan ở thai phụ ba tháng cuối thai kỳ tại bệnh viện Trường đại học Y Dược Huế. Nghiên cứu tình hình mang thai và kết cục thai kỳ ở thai phụ tuổi vị thành niên tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Vai trò: Chủ trì dự án

Sách

  • 2017: Tham gia biên soạn sách Sàng lọc và điều trị dự phòng tiền sản giật – sản giật, Nhà xuất bản Đại học Huế.
  • 2021: Tham gia biên soạn tài liệu “Hướng dẫn Sàng lọc và dự phòng bệnh lý tiền sản giật”, Quyết định 1911/QĐ-BYT ngày 19/4/2021, Bộ Y Tế
  • Tham gia biên soạn nhiều giáo trình đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành Sản phụ khoa

Nghiên cứu khoa học

  • 2010: Bước đầu đánh giá kết quả chọc hút ối xét nghiệm nhiễm sắc đồ ở các trường hợp mang thai dị dạng tại bệnh viện Trung Ương Huế, Tạp chí Phụ sản, 8(2 - 3)
  • 2010: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Phụ sản, 8(02 - 03)
  • 2010: Đánh giá chỉ số nguy cơ ác tính trước mổ ở bệnh nhân khối u phần phụ. Y học thực hành, Số 718 + 719/5/2010
  • 2012: Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị vô sinh do vòi tử cung - phúc mạc bằng phẫu thuật nội soi. Tạp chí Y Dược học, 2012, 2(1),99-109
  • 2012: Điều trị dự phòng Tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 42 - 49, https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.146
  • 2012: Vai trò Carbetocin trong dự phòng băng huyết sau sinh. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 07-15. https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.142
  • 2012: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng HELLP tại Bệnh viện Trung Ương Huế. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 117 - 126. https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.155
  • 2013: Tổ chức Y Tế Thế giới khuyến cáo sử dụng Misoprostol trong sản phụ khoa. Tạp chí Phụ sản, 11(4), 70 - 74. https://doi.org/10.46755/vjog.2013.4.1063
  • 2014: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và giá trị doppler động mạch tử cung trong dự báo tiền sản giật ở tuổi thai 11 tuần - 13 tuần 6 ngày. Tạp chí Phụ sản, 12(1), 46 - 49. https://doi.org/10.46755/vjog.2014.1.813
  • 2014: Bổ sung các yếu tố vi lượng trong thai kỳ 2014 Tạp chí Phụ sản, 12(2), 16 - 22. https://doi.org/10.46755/vjog.2014.2.912
  • 2015: Khảo sát nồng độ PAPP-A và sinh hóa máu mẹ tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày tuổi thai và giá trị dự báo Tiền sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(1), 26 - 33. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.1.823
  • Mô hình sàng lọc bệnh lý Tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, PAPP-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 38 - 46. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.892
  • 2015: Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lý Tiền sản giật - Sản giật bằng Aspirin ở những thai phụ có nguy cơ cao. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 47 - 53. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.893
  • 2015: Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lý Tiền sản giật - Sản giật bằng Canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 54 - 61. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.894
  • 2015: Ứng dụng kỹ thuật Realtime PCR để định lượng Serpine1 - MRNA nguồn gốc rau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với Tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 79 - 85. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.899
  • 2016: Ứng dụng kỹ thuật Realtime RT - PCR để định lượng Flt-1 mRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(4), 06 - 11. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.4.638
  • 2016: Vai trò của tỷ số sFLT-1/ PLGF trong dự báo và chẩn đoán tiền sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(4), 12 - 19. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.4.639
  • 2016: Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung. Tạp chí Y học thực hành số 1005 - 2016, 298-304.
  • 2016: Huyết áp động mạch tại thời điểm 11 - 13 tuần 6 ngày ở các thai phụ phát triển tiền sản giật và giá trị dự báo. Tạp chí Phụ sản, 14(2), 30 - 36. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.2.729
  • 2017: Effectiveness of low-dose aspirin for the prevention of pre-eclampsia (Abstract). J.Obstet. Gynacol. Res. Vol. 43, No.S1 56 - 82. June
  • 2017: The model screening preeclampsia at 11+0 – 13+6 weeks of gestation (Abstract). J.Obstet. Gynacol. Res. Vol. 43, No.S1 165 - 171. June. Doi:10.1111/jog.13395
  • 2017: Nồng độ Lactate Dehydrogenase huyết thanh ở thai phụ tiền sản giật - sản giật và mối liên quan với mức độ nặng của bệnh, kết quả thai kỳ. Tạp chí Phụ sản, 15(3), 54 - 60. https://doi.org/10.46755/vjog.2017.3.414
  • 2017: Tiếp cận sàng lọc bệnh lý Tiền sản giật 2017 Tạp chí Y dược học, tập 7, số 5 - tháng 11/2017. Tr:11-18
  • 2017: Dự báo và điều trị dự phòng tiền sản giật 2017 Tạp chí Phụ sản: Số đặc biệt “Sản phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành - 8” 2017, 13 - 27.
  • 2020: Outcome of caesarean scar pregnancy treated with local methotrexate injection. Nagoya Journal of Medical Science. 82. 15 - 23, doi:10.18999/nagjms.82.1.15
  • 2020: Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của bộ công cụ sàng lọc hội chứng tiền kinh nguyệt ở sinh viên nữ tại trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 10(2), 4/2020
  • 2020: Thực hành quản lý thai kỳ trong đại dịch viêm.Tạp chí Phụ sản, 18(1), đường hô hấp cấp do SARS-COV-2 (COVID-19) 17 - 21. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.1.798
  • 2020: Trầm cảm ba tháng cuối thai kỳ và các yếu tố liên quan. Tạp chí Phụ sản, 18(2), 30 - 36. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.2.110
  • 2020: Giá trị chỉ số Bishop trong tiên lượng khởi phát chuyển dạ bằng phương pháp lóc ối. Tạp chí Phụ sản, 18(2), 15 - 22. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.2.806
  • 2020: Mang thai ở tuổi vị thành niên: đặc điểm và kết quả thai kỳ. Tạp chí Phụ sản, 18(3), 27-33. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.3.1111
  • 2020: Tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B ở 35 - 37 tuần thai kỳ và hiệu quả của kháng sinh dự phòng lây nhiễm trước sinh. Tạp chí Phụ sản, 18(3),19 - 26. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.3.1140
  • 2021: Chín muồi cổ tử cung bằng phương pháp đặt bóng: Từ cơ chế đến ứng dụng lâm sàng dựa trên bằng chứng. Tạp chí Phụ sản 2021; 19(2):15 - 21. doi:10.46755/vjog.2021.2.1217
  • 2022: Aerobic vaginitis in the third trimester and its impact on pregnancy outcomes. BMC Pregnancy Childbirth 22, 432 (2022). https://doi.org/10.1186/s12884-022-04761-5

Công bố khoa học:

  • Đã công bố hơn 30 bài báo quốc tế và trong nước từ 2010 - 2022
  • Tham gia 01 đề tài khoa học độc lập cấp nhà nước, 01 đề tài Nghị định thư, 01 đề tài cấp bộ, và nhiều đề tài cấp cơ sở
  • Báo cáo viên tại AOCOG 25, Hồng Kông 2017 và nhiều hội nghị chuyên ngành, CME trong nước
Dịch vụ

Sản khoa:

  • Quản lý thai nghén và quản lý các kỳ nguy cơ cao, thai bệnh lý
  • Kinh nghiệm sàng lọc và điều trị và quản lý nhiều bệnh lý trong thai kỳ: tiền sản giật - sản giật, đái tháo đường thai kỳ, nguy cơ sinh non, điều trị dọa sinh non, dọa sẩy thai, thai chậm tăng trưởng...
  • Xử lý các trường hợp sinh khó, xử lý cấp cứu sản khoa, mổ lấy thai các trường hợp mổ đẻ cũ phức tạp, rau tiền đạo, rau cài răng lược, xử trí băng huyết sau sinh...

Phụ khoa:

  • Khám và điều trị các bệnh lý phụ khoa thông thường, khám sàng lọc ung thư vú
  • Sàng lọc ung thư cổ tử cung, điều trị các tổn thương tiền ung thư - ung thư cổ tử cung
  • Phẫu thuật nội soi phụ khoa nâng cao, nội soi bóc u xơ tử cung, cắt tử cung, vét hạch chậu, phẫu thuật nội soi xử lý các khối u phụ khoa, xử lý khuyết sẹo mổ cũ, phẫu thuật nội soi buồng tử cung chẩn đoán và điều trị
  • Phẫu thuật thẩm mỹ tầng sinh môn
Quá trình đào tạo
  • 2005: Bác sĩ đa khoa chính quy, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • 2009: Bác sĩ Nội trú bệnh viện chuyên ngành sản phụ khoa, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
  • 2013 - 2014: Tu nghiệp tại Bệnh viện Inha, Trường Đại học InHa, Incheon, Hàn Quốc
  • 2017: Tu nghiệp tại Highlands Center for Women’s health, Greenville, South Carolina và Ruch Clinic, Memphis, Tennessee, USA
  • 2017: Tu nghiệp theo chương trình S S Ratnam’ fellow của Hội Sản phụ khoa Châu Á Thái Bình Dương - AOFOG 2017, Hong Kong
  • 2021: Tiến sĩ chuyên ngành sản phụ khoa, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
Khách hàng đánh giá Bác sỹ Trần Mạnh Linh:  84 lượt

Điểm trung bình mức độ hài lòng của khách hàng hiển thị bên dưới được lấy từ khảo sát trải nghiệm khách hàng độc lập của phòng Quản lý chất lượng.

Các câu trả lời được đo trên thang điểm từ 1 đến 5 với 5 là điểm tốt nhất tương đương với mức “Rất tốt”.

Các ý kiến nhận xét phản ánh quan điểm và ý kiến khách quan của khách hàng.

Tổng quan
  4.9 trên 5

Chuyên môn

4.9

Thái độ giao tiếp

4.9

Tác phong diện mạo

4.9
Chi tiết lượt đánh giá
5    
  76 đánh giá
4    
  8 đánh giá
3    
  0 đánh giá
2    
  0 đánh giá
1    
  0 đánh giá